Tuyến yên là một tuyến nội tiết của cơ thể nằm ở vùng dưới đồi thị của não bộ. Nó có chức năng quan trọng và tham gia điều hòa hoạt động sống cơ thể. U tuyến yên là một bệnh lý nguy hiểm thường xảy ra ở tuyến này. Vậy nguyên nhân hình thành do đầu, phương pháp điều trị như thế nào? Hãy cùng MEDLATEC tìm hiểu về căn bệnh này qua bài viết dưới đây.
06/02/2020 | Xét nghiệm u tuyến yên - Có thật sự cần thiết? 18/12/2019 | Giải đáp thắc mắc: U tuyến yên gây vô sinh hay không? 17/10/2019 | U tuyến yên và các xét nghiệm u tuyến yên là gì?
1. Thế nào là u tuyến yên?
Tuyến yên hay còn gọi là tuyến não thùy có vị trí nằm ở đáy não, ở vùng dưới đồi (Hypothalamus) của não bộ. Tuyến yên có kích thước chỉ bằng một hạt đậu nhưng là một tuyến nội tiết rất quan trọng của cơ thể. Cấu tạo tuyến yên gồm ba thùy: Thùy trước, thùy giữa và thùy sau. Cơ quan này tiết ra phần lớn các hormon tham gia điều hòa hoạt động sống của cơ thể như: LH, FSH, ACTH, TSH, oxytocin, prolactin,…
Vị trí của tuyến yên trong não bộ
Bất kỳ nguyên nhân nào ảnh hưởng đến hoạt động và chức năng của tuyến yên đều dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe. Một trong những bệnh lý thường gặp nhất chính là u tuyến yên - sự xuất hiện khối u tăng trưởng bất thường trong tuyến yên. Đa số trường hợp u tuyến yên là lành tính, nhưng chúng đều gây rối loạn sự sản sinh hormon của tuyến yên, từ đó mà dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể.
Các khối u trong tuyến yên có thể sẽ kích thích tuyến yên sản sinh nhiều hormone hơn, tùy nhiên trường hợp này không phải là tốt vì nó làm mất cân bằng điều hòa thể dịch của cơ thể. Một số trường hợp khác thì khối u chèn ép khiến tuyến yên sản xuất không đủ hormon để điều hòa hoạt động cơ thể.
Minh họa hình ảnh khối u trong tuyến yên
2. Nguyên nhân dẫn đến bệnh u tuyến yên là gì?
Cho đến nay, các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra nguyên nhân cụ thể gây nên tình trạng u tuyến yên. Nhưng theo đánh giá khách quan thì các nhà khoa học cho rằng căn bệnh này có liên quan đến yếu tố di truyền. Rối loạn cấu trúc di truyền là yếu tố hàng đầu được cho là liên quan đến căn bệnh này, đặc biệt là trong gia đình có người bị bệnh khổng lồ. Hormon tuyến yên điều hòa quá trình tăng trưởng và sinh sản, vì thế nếu rối loạn cường tuyến yên sẽ dẫn đến bệnh khổng lồ.
Bệnh còn rất dễ xảy ra ở những người có yếu tố di truyền về nội tiết tố nhiều, có người thân trong gia đình đã bệnh tân sinh đa tuyến nội tiết loại 1 (MEN 1) là một trường hợp điển hình. Đối với bệnh MEN 1, hệ thống nội tiết có xu hướng sản sinh nhiều khối u ở nhiều tuyến nội tiết khác nhau. Sự thay đổi yếu tố di truyền là một tác nhân quan trọng thúc đẩy sự hình thành và phát triển khối u ở tuyến yên và nhiều tuyến nội tiết khác.
Ngoài ra, tuổi tác cũng là yếu tố làm tăng khả năng mắc bệnh u tuyến yên. Theo nghiên cứu cho thấy bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng chủ yếu là người tưởng thành và nhiều nhất là ở người cao tuổi.
3. Các triệu chứng của bệnh
Rối loạn nội tiết tố
Sự rối loạn bài tiết hormon sẽ gây ra nhiều triệu chứng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
- Tăng tiết prolactin: Bệnh nhân nữ có dấu hiệu chậm kinh, rối loạn kinh nguyệt hay mất kinh, tuyến vú phát triển và tiết sữa mặc dù không mang thai, có thể dẫn đến vô sinh. Bệnh nhân nam có dấu hiệu rối loạn cương dương, giảm ham muốn, bất lực.
- Tăng tiết hormon GH (hormone tăng trưởng): Bệnh nhân có sự phát triển cơ thể không bình thường: to đầu ngón tay, ngón chân, bàn chân, mặt to, trán dô, môi dày, cằm rộng, da thô,… Đặc biệt khi quan sát khuôn mặt sẽ rất dễ nhận biết bệnh nhân bị rối loạn tiết hormon tăng trưởng GH.
- Tăng tiết hormon ACTH: Thường dẫn đến tình trạng bệnh nhân mắc hội chứng Cushing, tăng cân nhanh, cơ nhão, tứ chi nhỏ, bụng to, có vết rạn da ở bụng, đùi.
- Các dấu hiệu suy tuyến yên: Trường hợp khối u chèn ép làm tuyến yên giảm tiết sẽ khiến bệnh nhân có dấu hiệu rụng lông, mệt mỏi, da khô, bất lực, ăn uống không ngon miệng, phát triển chậm, vô sinh, dậy thì muộn (ở trẻ em),…
Hình ảnh người bệnh mắc hội chứng Cushing
Ảnh hưởng thị giác
Tuyến yên nằm ở vị trí gần chỗ bắt chéo của thần kinh thị giác. Vì thế nếu khối u lớn sẽ chèn ép lên dây thần kinh thị giác và ít nhiều sẽ gây rối loạn thị giác cho người bệnh. Các dấu hiệu mà bệnh nhân có thể gặp phải là: nhìn mờ, chỉ nhìn được một phía (bán manh). Khi bị bán manh, người bệnh chỉ nhìn thấy không gian trước mặt mà không nhìn thấy bên ngoài thái dương (bán manh thái dương), hoặc chỉ nhìn thấy bên ngoài mà không nhìn thấy không gian phía trong ngay trước mắt (bán manh mũi).
Một số trường hợp khối u chèn ép dây thần kinh số III, IV, V có thể gây tê bì mặt, lác mắt, nhìn chẻ đôi,…
Tăng áp lực nội sọ
Khối u tuyến yên có thể làm tăng áp lực trong sọ do chèn ép vào nhu mô não xung quanh. Bệnh nhân có dấu hiệu đau nặng đầu, buồn nôn, suy giảm ý thức, tăng huyết áp, thậm chí gây hôn mê.
Tăng áp lực nội sọ rất nguy hiểm nếu không được phát hiện sớm. Các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra là: tổn thương não vĩnh viễn, hôn mê sâu, tử vong.
4. Chẩn đoán và điều trị u tuyến yên
Việc chẩn đoán bệnh có khối u ở tuyến yên có thể dựa vào các triệu chứng và dấu hiệu điển hình mà bệnh nhân mắc phải. Ngoài ra, các xét nghiệm kiểm tra sẽ giúp kết quả chính xác hơn như: xét nghiệm nồng độ các hormon tuyến yên thông qua máu hoặc nước tiểu, chụp MRI để phát hiện khối u và kích thước của nó, kiểm tra thị lực,…
Có thể phát hiện u tuyến yên thông qua chụp MRI
Điều trị:
- Phần lớn các trường hợp u tuyến yên lành tính với kích thước rất nhỏ và không có triệu chứng lâm sàng thì không cần phải điều trị. Tuy nhiên bệnh nhân cần tái khám thường xuyên để theo dõi sự phát triển của khối u và can thiệp kịp thời khi cần thiết.
- Các trường hợp khối u lớn, chèn ép các vùng xung quanh thì cần tiến hành phẫu thuật cắt bỏ khối u thông qua mũi và xoang hoặc thông qua hộp sọ.
- Bệnh nhân không thể thực hiện phẫu thuật cắt bỏ hoặc tái phát sau phẫu thuật thì có thể điều trị bằng xạ trị để làm chậm sự phát triển và thu nhỏ khối u.
Có thể thấy bệnh u tuyến yên tuy lành tính nhưng lại rất nguy hiểm đến sức khỏe. Cần phát hiện bệnh sớm để kịp thời điều trị, tránh để lại các hậu quả đáng tiếc. Mọi vấn đề thắc mắc về sức khỏe, bạn hãy liên hệ với MEDLATEC qua hotline chăm sóc khách hàng 1900 56 56 56 để được tư vấn miễn phí.