Hôn mê: Nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp chẩn đoán bệnh | Medlatec

Hôn mê: Nguyên nhân triệu chứng và phương pháp chẩn đoán bệnh

Hôn mê là tình trạng do nhiều nguyên nhân gây ra, vô cùng nguy hiểm. Người bệnh cần được can thiệp kịp thời để tránh dẫn đến kết quả xấu nhất. Để điều trị, bác sĩ sẽ thăm khám toàn diện, thực hiện các xét nghiệm cần thiết để tìm ra nguyên nhân và khắc phục tình trạng nhanh nhất có thể. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu những kiến thức cơ bản về nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị.


16/03/2021 | Đột quỵ ở người trẻ: 5 yếu tố nguy cơ điển hình nhất
09/03/2021 | Góc giải đáp: Vì sao bệnh đột quỵ thường xảy ra vào mùa lạnh
19/07/2020 | Đau đầu, ngất, hoa mắt chóng mặt cần phải làm gì?

1. Thế nào là hôn mê?

Hôn mê là tình trạng bất tỉnh kéo dài. Khi hôn mê, hai mắt của bệnh nhân luôn nhắm và không thể tự nhiên mở và cũng không thể mở khi có những kích thích, những tác động từ bên ngoài với nhiều cường độ khác nhau. Nói một cách khác, người bệnh bị mất khả năng thức tỉnh. Ngoài ra, bệnh nhân không nói được và cũng không hiểu được người khác nói gì, không vận động có định hướng. 

Hôn mê là tình trạng bất tỉnh kéo dài

Hôn mê là tình trạng bất tỉnh kéo dài

Thời gian hôn mê kéo dài bao lâu là do tình trạng của người bệnh nặng hay nhẹ. Một số trường hợp tình trạng hôn mê có thể kéo dài nhiều ngày, nhiều tuần, cũng có những trường hợp kéo dài nhiều năm. Với những trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân có thể tỉnh dậy sau hôn mê nhưng sau đó chuyển sang sống thực vật, hoặc nặng hơn có thể dẫn đến tử vong. Điều này phụ thuộc vào nguyên nhân và mức độ tổn thương của hệ thần kinh. Một số biến chứng có thể gặp khi hôn mê chẳng hạn như đau áp lực, viêm phổi, nhiễm trùng tiết niệu,…

Khi xảy ra hôn mê, người bệnh cần được cấp cứu kịp thời nếu không sẽ có nguy cơ tử vong cao. Một số dấu hiệu của tình trạng này bao gồm: Nhắm mắt, giảm phản xạ thân não, không có phản ứng với ánh sáng, không phản ứng với những kích thích từ bên ngoài, không hít thở thường xuyên. 

Phân loại: 

Hôn mê độ I: Bệnh nhân vẫn còn khả năng thức tỉnh hưng nhận thức và đáp ứng giảm nhiều. Khi bị tác động từ bên ngoài, chẳng hạn như kích thích đau, người bệnh chỉ nhăn mặt, phản xạ nuốt vẫn còn nhưng đáp ứng chậm. Có hiện tượng đái dầm do rối loạn cơ vòng, nhưng chưa có rối loạn hô hấp và rối loạn tim mạch. 

Hôn mê độ II: Bệnh nhân không trả lời, không mở mắt khi được gọi, lay người,… Mất phản xạ giác mạc, đại tiểu tiện không tự chủ, có thể tăng thân nhiệt, rối loạn nhịp thở, bệnh nhân có thể có triệu chứng co cứng,…

Hôn mê độ III: Đây là giai đoạn bệnh nhân đã rơi vào tình trạng hôn mê sâu, mất ý thức và gần như không đáp ứng được với mọi kích thích, đồng tử giãn và mất hết các phản xạ, tim đập yếu, giảm huyết áp, tiểu không tự chủ, có biểu hiện duỗi cứng mất não,…

Khi hôn mê, bệnh nhân gần như đáp ứng được với mọi kích thích và bị đồng tử giãn

Khi hôn mê, bệnh nhân gần như đáp ứng được với mọi kích thích và bị đồng tử giãn

Hôn mê độ IV: Đây còn gọi là tình trạng hôn mê không hồi phục. Bệnh nhân gặp phải tình trạng rối loạn hô hấp và rối loạn tim mạch vô cùng nghiêm trọng, cần hỗ trợ thở, nhịp tim yếu, rời rạc, mất tất cả các phản xạ, toàn thân lạnh giá,… Trong trường hợp nghiêm trọng nhất, khi não đã bị tổn thương nặng, không thể hồi phục trở lại được gọi là tình trạng chết não sẽ khiến bệnh nhân tử vong. 

Những yếu tố nguy cơ dẫn đến hôn mê là: tình trạng thiếu máu não, nhồi máu não, Chấn thương nghiêm trọng vùng đầu, bệnh nhân động kinh, u não, bị viêm màng não, thiếu oxy trong thời gian dài, bệnh nhân bị đái tháo đường, hạ đường huyết, bệnh nhân suy gan, suy thận, uống nhiều rượu bia hay dùng một số loại thuốc. 

2. Phương pháp chẩn đoán hôn mê

Trước hết, bệnh nhân sẽ được khai thác kỹ về bệnh sử như thời gian xuất hiện là khi nào, cách khởi phát ra sao,… Đây là những thông tin vô cùng hữu ích để bác sĩ có những suy đoán chính xác hơn về bệnh. 

Bệnh nhân được thực hiện một số xét nghiệm để chẩn đoán nguyên nhân

Bệnh nhân được thực hiện một số xét nghiệm để chẩn đoán nguyên nhân

Bên cạnh đó, bác sĩ sẽ khám lâm sàng và yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm sau: 

  • Bao gồm quan sát những biểu hiện của chấn thương, sự thay đổi màu sắc của da trên xương đá phía sau tai hoặc hốc mắt, tình trạng tụ máu màng nhĩ, hay hiện tượng chảy dịch não tủy qua tai hay mũi, kiểm tra huyết áp và nhiệt độ của người bệnh, kiểm tra đồng tử, kiểm tra các vận động của mắt với các mức độ kích thích khác nhau. 

  • Bên cạnh đó là thực hiện các loại xét nghiệm như xét nghiệm máu, điện giải, đường huyết và chức năng gan, thận. Kiểm tra nồng độ độc chất hoặc thuốc nếu có nghi ngờ bệnh nhân nhiễm độc hoặc sử dụng thuốc quá liều.

  • Chọc dò tủy sống để kiểm tra bệnh nhân có các dấu hiệu nhiễm trùng xuất huyết hay không.

  • Chụp CT sọ não: Đây là phương pháp chẩn đoán hình ảnh tốt nhất để có thể đánh giá được tổn thương não, vì nó có thể cho thấy rõ được các mô não hoặc tình trạng dập não, xuất huyết não.

  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Để kiểm tra thân não và cấu trúc não. Các chuyên gia có thể tiêm thuốc cản quang vào mạch máu khi tiến hành chụp cộng hưởng từ để có thể phân biệt các mô khỏe mạnh với các mô não bị hư hại.

  • Điện não đồ để kiểm tra những cơn co giật của bệnh nhân mắc chứng động kinh.

Các biện pháp điều trị hôn mê nhằm mục đích duy trì chức năng sống và điều chỉnh hằng số sinh lý cho người bệnh. 

Trong đó: 

Bảo đảm chức năng hô hấp: Có thể mở khí quản hoặc cho bệnh nhân thở máy, thở oxy nếu cần. 

Hỗ trợ chức năng tuần hoàn: Có thể sử dụng thuốc trợ tim, thuốc tăng hoặc giảm huyết áp, truyền dịch,… tùy vào từng trường hợp cụ thể. Duy trì cân bằng điện giải, ổn định đường huyết và điều chỉnh chức năng gan thận. 

Chống phù não: Bằng cách cho bệnh nhân gối cao đầu, tăng thông khí,… sử dụng thuốc chống phù não.

Điều trị triệu chứng: Chống co giật, dùng thuốc hạ sốt, kháng sinh đối với trường hợp bội nhiễm.

Dinh dưỡng: Đảm bảo bệnh nhân được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, bệnh nhân có thể cho ăn thông dạ dày hoặc truyền đường tĩnh mạch,…

Trên đây là những kiến thức cơ bản về tình trạng hôn mê. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm và muốn được tư vấn trực tiếp, hãy gọi đến số 1900 56 56 56, Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. 

Đăng ký khám, tư vấn

Tại sao nên chọn bệnh viện đa khoa MEDLATEC

Bệnh viện đa khoa nhiều năm kinh nghiệm.
Đội ngũ giáo sư, bác sĩ đầu ngành
Đội ngũ giáo sư, bác sĩ đầu ngành
Cơ sở vật chất hiện đại
Áp dụng thanh toán bảo hiểm y tế lên tới 100%
Quy trình khám chữa bệnh nhanh chóng
Chi phí khám chữa bệnh hợp lý.

Tin cùng chuyên mục

Uống nước ấm có tác dụng gì với sức khỏe?

Uống nước ấm là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chỉ cần duy trì thói quen uống nước ấm vào 1 số thời điểm trong ngày, bạn sẽ có một cơ thể khỏe mạnh, tinh thần sảng khoái. Hãy cùng khám phá uống nước ấm có tác dụng gì cho cơ thể nhé. 
Ngày 21/06/2023

Biến chứng đái tháo đường - người bệnh cần biết để kiểm soát bệnh tốt

Đái tháo đường là một bệnh lý mà hàng triệu người trên thế giới đang phải đối mặt. Ngoài những khó khăn trong việc kiểm soát lượng đường huyết trong máu, bệnh còn có thể gây ra những biến chứng đái tháo đường nguy hiểm và ảnh hưởng đến sức khỏe toàn diện của người bệnh.
Ngày 21/06/2023

Sống lành mạnh giảm nguy cơ ung thư với 5 yếu tố cốt lõi

Việc duy trì một lối sống lành mạnh đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nguy cơ mắc phải ung thư. Ngoài ra, thói quen về dinh dưỡng, hoạt động thể chất, quản lý stress và môi trường sống cũng tác động đáng kể trong việc phòng ngừa bệnh. Bài viết này sẽ chỉ ra cho bạn 5 cách duy trì lối sống lành mạnh giảm nguy cơ ung thư.
Ngày 21/06/2023

Huyết thanh là gì và những điều cần lưu ý khi truyền huyết thanh

Huyết tương sau khi đã tách bỏ chất chống đông thì được gọi là huyết thanh. Trong y học, truyền huyết thanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với việc bù đắp các chất thiếu hụt và hỗ trợ điều trị một số bệnh lý. Vậy cụ thể huyết thanh là gì và được sử dụng ra sao, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những vấn đề này.
Ngày 20/06/2023
Call Now
  Đặt lịch lấy mẫu tại nhà
  Đặt lịch KSK doanh nghiệp