Cảm lạnh - nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng cần cảnh giác | Medlatec

Cảm lạnh - nguyên nhân triệu chứng và biến chứng cần cảnh giác

Cảm lạnh là bệnh chắc hẳn ai rồi cũng sẽ mắc ít nhất một lần trong đời. Tuy nhiên, số đông chúng ta lại hay nhầm lẫn cảm lạnh với cảm cúm nên xử trí sai cách khiến bệnh mãi không khỏi. Trong phạm vi bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu nguyên nhân, cách nhận diện và những biến chứng xấu cần cảnh giác của căn bệnh này.


14/11/2020 | Làm thế nào để phân biệt cảm cúm với cảm lạnh?
01/11/2020 | Dấu hiệu nhận biết phụ nữ bị trầm cảm sau sinh

1. Cảm lạnh là bệnh gì? Phân biệt cảm lạnh và cảm cúm

Cảm lạnh hay còn được biết đến với tên gọi khác là bệnh cảm thông thường, do virus gây ra. Có đến trên 100 loại virus gây ra cảm lạnh nhưng thường gặp và dễ lây nhất là Rhinovirus. Loại virus này chủ yếu gây bệnh ở mũi nên khi bị cảm sẽ gây nghẹt mũi hoặc sổ mũi nhiều, hắt hơi,...

Bệnh cảm lạnh chủ yếu do virus Rhinovirus gây ra

Bệnh cảm lạnh chủ yếu do virus Rhinovirus gây ra

Do có những triệu chứng tương đối giống nhau nên nhiều người dễ nhầm lẫn cảm lạnh với cảm cúm. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng đây là 2 bệnh lý hoàn toàn khác nhau:

- Cảm lạnh

+ Tác nhân gây bệnh thường là virus thuộc chủng Rhinovirus hoặc Enterovirus.

+ Triệu chứng có mức độ ít nghiêm trọng.

+ Tác động tới các cơ quan hô hấp trên là chính: mũi, họng, xoang.

+ Có thể tự khỏi sau 7 - 10 ngày.

- Cảm cúm

+ Tác nhân gây bệnh thường là virus cúm A và cúm B.

+ Triệu chứng có mức độ nghiêm trọng hơn cảm lạnh.

+ Gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho sức khỏe như viêm phổi, nhiễm trùng xoang, tai,... nhiều trùng máu,.... khi không được điều trị kịp thời.

2. Nhận diện triệu chứng và nguyên nhân của bệnh cảm

2.1. Triệu chứng bệnh cảm lạnh

Như đã nói đến ở trên, tác nhân gây bệnh cảm thông thường chủ yếu tấn công đường hô hấp trên. Vì thế nó khiến cho chức năng mũi bị rối loạn tạm thời, các triệu chứng của nó tương đối nhẹ, hầu hết xảy ra ở mũi và cổ họng:

- Người bệnh thấy cổ họng bị ngứa rát hoặc đau.

- Hắt hơi nhiều.

- Dịch mũi ban đầu ít, trong sau dần trở nên đặc hơn, chuyển màu vàng hoặc xanh nếu có viêm nhiễm và cuối cùng là nghẹt mũi.

- Ho khan sau đó chuyển sang ho có đờm.

- Viêm họng.

- Đau đầu nhẹ hoặc đau nhức cơ thể.

- Khó chịu.

- Sốt nhẹ.

Hắt xì nhiều, khó chịu mũi là triệu chứng điển hình của bệnh cảm

Hắt xì nhiều, khó chịu mũi là triệu chứng điển hình của bệnh cảm

Nếu những triệu chứng cảm trên đây có chiều hướng tiến triển nghiêm trọng kèm theo sốt cao trên 38.5 độ C, khò khè, khó thở, đau đầu dữ dội thì tốt nhất người bệnh nên đến bác sĩ thăm khám để có biện pháp điều trị kịp thời.

2.2. Nguyên nhân gây ra bệnh cảm lạnh

Virus cảm lạnh mà điển hình là virus Rhinoviruses xâm nhập vào cơ thể qua miệng, mũi, mắt gây ra bệnh cảm lạnh. Bệnh có thể lây khi người bình thường dùng chung vật dụng hay tiếp xúc trực tiếp với người bệnh. Ngoài ra, khi người bệnh hắt hơi, ho hoặc nói chuyện, giọt nước bắn ra không khí cũng có thể lây truyền bệnh. 

Những yếu tố sau cũng sẽ góp phần làm gia tăng nguy cơ bị cảm lạnh:

- Trẻ dưới 6 tuổi.

- Người bị suy yếu hệ thống miễn dịch do mắc bệnh lý mãn tính.

- Mùa thu đông.

- Hút thuốc lá nhiều.

- Tiếp xúc với người mang virus cảm lạnh.

3. Những biến chứng xấu do cảm lạnh gây ra

Khi bệnh nhân bị cảm lạnh có tình trạng sưng phổi hoặc mũi thì họ có nguy cơ gặp các biến chứng xấu như:

- Bệnh viêm xoang

Đây là bệnh lý dễ xuất hiện nếu virus cảm lạnh tấn công các hốc xoang. Khi ấy người bệnh sẽ có dấu hiệu: mất vị giác hoặc khứu giác, nghẹt mũi nặng, đờm chuyển sang màu xanh hoặc vàng đặc, răng đau, cúi xuống có cảm giác đau, ho nhiều về đêm, hôi miệng,... Đặc biệt, một số dấu hiệu cảnh báo viêm màng não cũng cần được lưu tâm như: đau dữ dội đầu hoặc mặt, sốt cao trên 38.8 độ C, thị lực kém, lú lẫn, choáng váng, mắt sưng đỏ, khó thở, cổ cứng,...

- Bệnh viêm phế quản

Viêm phế quản là một trong những biến chứng rất dễ gặp của cảm lạnh. Bệnh có các triệu chứng điển hình như: ho có đờm, ho kéo dài 10 - 20 ngày. Nếu sức đề kháng kém hoặc không được điều trị nhanh sẽ gây ra viêm phổi với triệu chứng: ho ngày càng nhiều, ho ra máu, khó thở khi ho, đau ngực, sốt trên 38.5 độ C, nuốt hoặc nói chuyện khó,...

Nếu triệu chứng nghiêm trọng không được điều trị kịp thời, cảm có thể biến chứng viêm phế quản

Nếu triệu chứng nghiêm trọng không được điều trị kịp thời, cảm có thể biến chứng viêm phế quản

- Bệnh viêm tai

Nhiễm trùng xoang, viêm phế quản, cảm lạnh có thể khiến dịch bị ứ trong tai, tác nhân gây bệnh có điều kiện làm nhiễm trùng tai với các triệu chứng: cảm thấy như có một áp lực nặng đè ở trong tai, bên trong tai bị đau, có chất lỏng chảy ra từ trong tai, thính lực giảm,...

4. Người bệnh cần lưu ý

- Bệnh cảm thông thường rất dễ mắc, có thể hạ sốt và giảm đau tại nhà bằng Paracetamol hoặc ibuprofen, dùng thuốc xịt để giảm ngạt mũi, bổ sung vitamin C để tăng sức đề kháng,... Tuy nhiên, nếu những việc làm này không giúp bệnh cải thiện hơn hoặc có những dấu hiệu dưới đây, người bệnh nên đến cơ sở y tế thăm khám để phòng ngừa các biến chứng xấu:

+ Sốt trên 39 độ C.

+ Cơ thể đau nhức, suy nhược.

+ Nôn nhiều.

+ Đau mạnh ở xoang trán hoặc mặt.

+ Sưng tấy ở cổ hoặc hàm.

+ Tức ngực, khó thở.

+ Choáng, muốn xỉu.

- Cảm lạnh do virus gây ra nên dùng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh sẽ hoàn toàn không đạt được tác dụng gì. Trừ trường hợp cảm lạnh bị bội nhiễm thì mới dùng đến kháng sinh nhưng cần có sự chẩn đoán và chỉ định của bác sĩ.

- Người bệnh cần được nghỉ ngơi để cơ thể nhanh chóng hồi phục nhưng cũng không nên nằm lâu trên giường mà nên vận động nhẹ nhàng để tăng sức đề kháng cho cơ thể. Trong thời gian này, nghỉ học hoặc nghỉ làm vài ngày cũng là việc nên làm để tránh lây lan virus cảm cho người khác.

- Để xác định chính xác có bị cảm lạnh hay không thường thì các bác sĩ sẽ dựa trên triệu chứng của người bệnh. Nếu thấy nghi ngờ nguyên nhân khác, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh chụp X-quang hoặc làm một vài xét nghiệm để có cơ sở đưa ra chẩn đoán chính xác nhất. 

- Các biện pháp điều trị cảm lạnh hiện nay chủ yếu nhằm giảm triệu chứng của bệnh. Bên cạnh việc dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh cũng cần có chế độ nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để mau khỏi bệnh.

Nếu đang nghi ngờ mình bị cảm mà chưa thể xác định được có đúng hay không, bạn có thể liên hệ tổng đài của Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC: 1900 56 56 56. Tại đây, các chuyên viên y tế của chúng tôi sẽ lắng nghe triệu chứng bạn đang gặp phải, dùng kinh nghiệm và trình độ hiểu biết sâu rộng của mình để đưa ra những hướng dẫn chính xác, giúp bạn nhận diện đúng tình trạng của mình.

Đăng ký khám, tư vấn

Tại sao nên chọn bệnh viện đa khoa MEDLATEC

Bệnh viện đa khoa nhiều năm kinh nghiệm.
Đội ngũ giáo sư, bác sĩ đầu ngành
Đội ngũ giáo sư, bác sĩ đầu ngành
Cơ sở vật chất hiện đại
Áp dụng thanh toán bảo hiểm y tế lên tới 100%
Quy trình khám chữa bệnh nhanh chóng
Chi phí khám chữa bệnh hợp lý.

Tin cùng chuyên mục

Uống nước ấm có tác dụng gì với sức khỏe?

Uống nước ấm là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chỉ cần duy trì thói quen uống nước ấm vào 1 số thời điểm trong ngày, bạn sẽ có một cơ thể khỏe mạnh, tinh thần sảng khoái. Hãy cùng khám phá uống nước ấm có tác dụng gì cho cơ thể nhé. 
Ngày 21/06/2023

Biến chứng đái tháo đường - người bệnh cần biết để kiểm soát bệnh tốt

Đái tháo đường là một bệnh lý mà hàng triệu người trên thế giới đang phải đối mặt. Ngoài những khó khăn trong việc kiểm soát lượng đường huyết trong máu, bệnh còn có thể gây ra những biến chứng đái tháo đường nguy hiểm và ảnh hưởng đến sức khỏe toàn diện của người bệnh.
Ngày 21/06/2023

Sống lành mạnh giảm nguy cơ ung thư với 5 yếu tố cốt lõi

Việc duy trì một lối sống lành mạnh đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nguy cơ mắc phải ung thư. Ngoài ra, thói quen về dinh dưỡng, hoạt động thể chất, quản lý stress và môi trường sống cũng tác động đáng kể trong việc phòng ngừa bệnh. Bài viết này sẽ chỉ ra cho bạn 5 cách duy trì lối sống lành mạnh giảm nguy cơ ung thư.
Ngày 21/06/2023

Huyết thanh là gì và những điều cần lưu ý khi truyền huyết thanh

Huyết tương sau khi đã tách bỏ chất chống đông thì được gọi là huyết thanh. Trong y học, truyền huyết thanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với việc bù đắp các chất thiếu hụt và hỗ trợ điều trị một số bệnh lý. Vậy cụ thể huyết thanh là gì và được sử dụng ra sao, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những vấn đề này.
Ngày 20/06/2023
Call Now
  Đặt lịch lấy mẫu tại nhà
  Đặt lịch KSK doanh nghiệp