Bảng chỉ số huyết áp bình thường đối với từng lứa tuổi | Medlatec

Bảng chỉ số huyết áp bình thường đối với từng lứa tuổi

Bạn đã biết gì về chỉ số huyết áp ổn định của một người bình thường hay chưa? Đã lâu rồi bạn đã đo huyết áp chưa? Việc tìm hiểu về bảng chỉ số huyết áp sẽ giúp các bạn nắm được những kiến thức cơ bản về chỉ số huyết áp của bản thân cũng như người thân. Điều này giúp bạn có biện pháp phòng tránh và chữa trị phù hợp với những vấn đề về huyết áp có thể gặp phải.


18/01/2023 | Bệnh huyết áp thấp - tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng ngừa
12/01/2023 | Bác sĩ hướng dẫn cách đọc chỉ số huyết áp đúng chuẩn
11/01/2023 | Huyết áp trẻ em tính theo độ tuổi đạt bao nhiêu là ổn định - khỏe mạnh?

1. Hiểu thế nào về chỉ số huyết áp bình thường?

Quá trình tim co bóp và giãn ra sẽ tạo ra áp lực của máu tác động lên động mạch, con số thể hiện áp lực đó chính là chỉ số huyết áp. Khi nói về chỉ số huyết áp, điều đáng quan tâm chính là huyết áp tối thiểu và huyết áp tối đa (tâm trương và tâm thu).

  • Chỉ số nằm ở phía trên và biểu thị số huyết áp lớn nhất chính là huyết áp tâm thu. Chỉ số này biểu thị áp lực máu lên động mạch và quá trình này diễn ra khi tim đang co bóp.

  • Chỉ số nằm ở phía dưới và biểu thị số huyết áp thấp nhất chính là huyết áp tâm trương. Chỉ số này biểu thị áp lực máu lên động mạch và quá trình này diễn ra khi tim giãn ra.

Mức độ biểu thị của chỉ số huyết áp sẽ được đưa ra dưới dạng tâm thu/tâm trương. 

Ví dụ: Chỉ số huyết áp là 120/80 mmHg, theo chỉ số này sẽ biểu thị mức huyết áp tâm thu khi đo được tại thời điểm đó là 120 mmHg, huyết áp tâm trương đo được là 80 mmHG. 

Không phải ai cũng biết đọc các chỉ số trên bảng chỉ số huyết áp

Không phải ai cũng biết đọc các chỉ số trên bảng chỉ số huyết áp

2. Chi tiết các chỉ số huyết áp theo từng trường hợp

Quá trình thực hiện đo huyết áp sẽ giúp nắm bắt được chỉ số huyết áp chính xác nhất. Dưới đây là chỉ số huyết áp của một số những trường hợp cụ thể:

Người có chỉ số huyết áp bình thường, các chỉ số đo được ở mức:

  • Huyết áp tâm thu: 90 - 130 mmHg;

  • Huyết áp tâm trương: 60 - 90 mmHg.

Người được xác định có huyết áp thấp sẽ có các chỉ số đo được như sau:

  • Huyết áp tâm thu: < 85 mmHg và/hoặc:

  • Huyết áp tâm trương: < 60 mmHg.

Đối với trường hợp tăng huyết áp sẽ được chia thành các cấp độ sau:

  • Tiền tăng huyết áp: Huyết áp tối đa 130 - 139 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 85 - 89 mmHg;

  • Tăng huyết áp mức 1: Huyết áp tối đa 140 - 159 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 90 - 99 mmHg; 

  • Tăng huyết áp mức 2: Huyết áp tối đa 160 - 179 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 100 - 109 mmHg;

  • Tăng huyết áp mức 3: Huyết áp tối đa ≥ 180 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu ≥ 110 mmHg;

  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và huyết áp tâm trương < 90 mmHg.

Tuy nhiên, chỉ số huyết áp an toàn trên đây sẽ mang tính chất tương đối và cũng còn cần phải dựa theo từng mức của độ tuổi. 

Theo từng độ tuổi huyết áp của mỗi người sẽ khác nhau

Theo từng độ tuổi huyết áp của mỗi người sẽ khác nhau

3. Bảng chỉ số huyết áp chi tiết theo độ tuổi

Tùy vào độ tuổi, mức huyết áp cũng có thể thay đổi đôi chút. Các bạn nên nắm được bảng chỉ số này để có thêm điều chỉnh về ăn uống cũng như sinh hoạt, khi chỉ số huyết áp không ổn định.

  • Từ 1-12 tháng: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 75/50 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 100/70 mmHg.

  • Từ 1-4 tuổi: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 80/50 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 110/70 mm/Hg.

  • Từ 3-5 tuổi: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 80/50 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 110/70 mmHg.

  • Từ 6-13 tuổi: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 85/55 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 120/80 mmHg.

  • Từ 13-15 tuổi: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 95/60 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 140/90 mmHg.

  • Từ 15-19 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 105/73 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :117/77 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 120/81 mmHg.

  • Từ 20-24 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 108/75 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :120/79 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 132/83 mmHg.

  • Từ 25-29 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 109/76 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :121/80 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 133/84 mmHg.

Nắm rõ các chỉ số huyết áp để xây dựng chế độ ăn uống luyện tập phù hợp

Nắm rõ các chỉ số huyết áp để xây dựng chế độ ăn uống luyện tập phù hợp

  • Từ 30-34 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 110/77 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :122/81 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 134/85 mmHg.

  • Từ 35-39 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 111/78 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :123/82 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 135/86 mmHg.

  • Từ 40-44 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 112/79 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :125/83 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 137/87 mmHg.

  • Từ 45-49 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 115/80 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :127/84 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 139/88 mmHg.

  • Từ 50-54 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 116/81 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :129/85 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 142/89 mmHg.

  • Từ 55-59 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 118/82 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :131/86 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 144/90 mmHg.

  • Từ 60-64 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 121/83 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :134/87 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 147/91 mmHg.

Nên tiến hành đo huyết áp 2 lần/ngày 

Nên tiến hành đo huyết áp 2 lần/ngày 

Trên đây là những chia sẻ của MEDLATEC giúp bạn có thể nắm bắt được chính xác bảng chỉ số huyết áp. Nếu vẫn thấy còn thắc mắc chưa được giải đáp, bạn có thể liên hệ đến tổng đài: 1900 56 56 56 để được hỗ trợ.

Trong trường hợp muốn được đặt lịch thăm khám hoặc tư vấn về sức khỏe liên quan, bạn hãy đến Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC để các bác sĩ tại đây trực tiếp chẩn đoán, tư vấn điều trị.

Đăng ký khám, tư vấn

Tại sao nên chọn bệnh viện đa khoa MEDLATEC

Bệnh viện đa khoa nhiều năm kinh nghiệm.
Đội ngũ giáo sư, bác sĩ đầu ngành
Đội ngũ giáo sư, bác sĩ đầu ngành
Cơ sở vật chất hiện đại
Áp dụng thanh toán bảo hiểm y tế lên tới 100%
Quy trình khám chữa bệnh nhanh chóng
Chi phí khám chữa bệnh hợp lý.

Tin cùng chuyên mục

Uống nước ấm có tác dụng gì với sức khỏe?

Uống nước ấm là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chỉ cần duy trì thói quen uống nước ấm vào 1 số thời điểm trong ngày, bạn sẽ có một cơ thể khỏe mạnh, tinh thần sảng khoái. Hãy cùng khám phá uống nước ấm có tác dụng gì cho cơ thể nhé. 
Ngày 21/06/2023

Biến chứng đái tháo đường - người bệnh cần biết để kiểm soát bệnh tốt

Đái tháo đường là một bệnh lý mà hàng triệu người trên thế giới đang phải đối mặt. Ngoài những khó khăn trong việc kiểm soát lượng đường huyết trong máu, bệnh còn có thể gây ra những biến chứng đái tháo đường nguy hiểm và ảnh hưởng đến sức khỏe toàn diện của người bệnh.
Ngày 21/06/2023

Sống lành mạnh giảm nguy cơ ung thư với 5 yếu tố cốt lõi

Việc duy trì một lối sống lành mạnh đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nguy cơ mắc phải ung thư. Ngoài ra, thói quen về dinh dưỡng, hoạt động thể chất, quản lý stress và môi trường sống cũng tác động đáng kể trong việc phòng ngừa bệnh. Bài viết này sẽ chỉ ra cho bạn 5 cách duy trì lối sống lành mạnh giảm nguy cơ ung thư.
Ngày 21/06/2023

Huyết thanh là gì và những điều cần lưu ý khi truyền huyết thanh

Huyết tương sau khi đã tách bỏ chất chống đông thì được gọi là huyết thanh. Trong y học, truyền huyết thanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với việc bù đắp các chất thiếu hụt và hỗ trợ điều trị một số bệnh lý. Vậy cụ thể huyết thanh là gì và được sử dụng ra sao, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những vấn đề này.
Ngày 20/06/2023
Call Now
  Đặt lịch lấy mẫu tại nhà
  Đặt lịch KSK doanh nghiệp