Tổng phân tích tế bào máu là một xét nghiệm thường quy luôn được các bác sĩ chỉ định trong khám chữa bệnh. Nó phản ánh rõ nét về số lượng và chất lượng của các tế bào máu từ đó giúp cho việc chẩn đoán theo dõi và tiên lượng bệnh tốt hơn và chính xác hơn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ ý nghĩa của các chỉ số trong xét nghiệm này và vai trò của xét nghiệm trong việc theo dõi sức khỏe.
08/02/2020 | Giải thích các kết quả trong xét nghiệm công thức máu 12/12/2019 | Xét nghiệm công thức máu là gì và ý nghĩa các chỉ số trong máu 07/05/2019 | Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu 32 chỉ số
1. Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu là gì?
Máu ngoại vi sau khi được lấy ra từ cơ thể chứa trong các ống nghiệm có sẵn chất chống đông EDTA và sử dụng thiết bị phân tích để đếm được ra số lượng các tế bào máu gồm: số lượng hồng cầu (RBC), bạch cầu (WBC), tiểu cầu (PLT) đồng thời xác định tỷ lệ phần trăm và kích thước các tế bào máu.
Ảnh 1: Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu.
2. Tại sao phải làm xét nghiệm tổng phân tích máu?
Xét nghiệm máu để kiểm tra tình trạng sức khỏe tổng quát, góp phần chẩn đoán sớm bệnh lý về máu như: thiếu máu, suy tủy, ung thư máu,... và các bệnh lý viêm nhiễm khác. Giúp theo dõi quá trình điều trị bệnh trong các trường hợp đang dùng thuốc có thể ảnh hưởng đến số lượng tế bào máu.
3. Ý nghĩa các chỉ số trong xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu
Một xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu gồm nhiều chỉ số và mỗi chỉ số có một ý nghĩa riêng được thể hiện tóm tắt qua bảng sau:
CHỈ SỐ
|
KHOẢNG THAM CHIẾU
|
Ý NGHĨA
|
Số lượng hồng cầu (RBC) |
3.9 - 5.3 T/L |
- Ý nghĩa : là số lượng hồng cầu có trong 1 đơn vị máu toàn phần.
- Tăng trong trường hợp: bệnh đa hồng cầu, cô đặc máu.
- Giảm trong trường hợp: chảy máu, mất máu, thiếu máu,...
|
Lượng huyết sắc tố (HGB-Hb) |
120 - 155 g/L |
- Ý nghĩa : tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán thiếu máu. Thiếu máu khi:
Nam: Hb < 130g/l.
Nữ: Hb < 120g/l.
- Tăng trong trường hợp: cô đặc máu ( tiêu chảy, nôn,...)
- Giảm trong trường hợp : suy tủy, mất máu,...
|
Thể tích khối hồng cầu ( Hct) |
0.37 - 0.42 L/L |
- Ý nghĩa: là tỷ lệ thể tích giữa khối hồng cầu trong máu toàn phần.
- Tăng trong trường hợp: đa hồng cầu, cô đặc máu,...
- Giảm trong trường hợp: mất máu, thiếu máu,thai nghén, suy tủy,...
|
Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) |
85 - 95 fl |
- Ý nghĩa : là thể tích trung bình của mỗi hồng cầu giúp đánh giá kích thước hồng cầu to hay nhỏ
MCV< 80 fl: hồng cầu nhỏ
MCV> 100 fl: hồng cầu to
- Tăng trong: thiếu vitamin B12, thiếu acid folic,...
- Giảm trong: bệnh thalassemia, suy thận,...
|
Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC) |
320 - 360 g/L |
- Ý nghĩa: nồng độ huyết sắc tố có trong 1 thể tích hồng cầu cho biết hồng cầu bình sắc hay nhược sắc. Khi MCHC < 300 g/L: hồng cầu nhược sắc.
- Tăng trong trường hợp:mất nước ưu trương.
- Giảm trong trường hợp:giảm acid folic và vitamin B12, nghiện rượu,...
|
Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH) |
28 - 32 pg |
- Ý nghĩa: lượng huyết sắc tố có trong mỗi hồng cầu cho biết hồng cầu bình sắc hay nhược sắc.
Khi MCH < 28 pg: hồng cầu nhược sắc.
|
Số lượng bạch cầu (WBC) |
3.5 - 10.5 G/L |
- Ý nghĩa: số lượng bạch cầu có trong 1 thể tích máu.
- Tăng trong trường hợp viêm nhiễm, bệnh lý ác tính.
- Giảm trong trường hợp: thiếu máu do giảm sinh tủy, dùng thuốc,...
|
Bạch cầu trung tính (NEU) |
Trung bình từ 42 - 76% |
- Tăng trong trường hợp:nhiễm khuẩn cấp,…
- Giảm trong trường hợp: nhiễm độc nặng, sốt rét, nhiễm virus,...
|
Bạch cầu Lympho (LYM) |
Trung bình từ 20 - 25% |
- Tăng trong: nhiễm khuẩn,bệnh bạch cầu dòng lympho.
- Giảm trong: lao ,HIV/AIDS, ung thư,...
|
Bạch cầu Mono(MON) |
Trung bình từ 4 - 8% |
- Tăng trong trường hợp nhiễm virus, lao,...
- Giảm trong trường hợp dùng corticoid,...
|
Bạch cầu ưa acid(EOS) |
Trung bình từ 0.1 - 7% |
- Tăng trong trường hợp nhiễm ký sinh trùng, dị ứng,…
- Giảm trong trường hợp sử dụng corticoid.
|
Bạch cầu ưa base (BASO) |
Trung bình từ 0 - 2% |
- Tăng trong trường hợp leukemia mạn tính.
- Giảm trong trường hợp tổn thương tủy xương.
|
Số lượng tiểu cầu(PLT) |
150 - 450G/L |
- Ý nghĩa: số lượng tiểu cầu trong 1 thể tích máu, có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu.
- Tăng trong trường hợp: chấn thương, phẫu thuật lá lách.
- Giảm trong trường hợp: suy tủy, điều trị hóa chất, ung thư di căn,...
|
Độ tập trung tiểu cầu (PDW) |
10 - 16.5% |
- Ý nghĩa: độ phân bố kích thước tiểu cầu. |
Ảnh 2: Kết quả xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu.
- Một số yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến kết quả:
+ Máu vỡ hồng cầu, bị đông dây.
+ Lấy không đủ thể tích hoặc sai chất chống đông, chống đông sai tỷ lệ.
+ Thời gian từ khi lấy mẫu đến khi làm xét nghiệm kéo dài.
+ Có sử dụng thuốc trước khi làm xét nghiệm.
+ Ảnh hưởng bởi điều kiện nhiệt độ, môi trường sống (trên núi cao,...).
+ Lắc mẫu không đều trước khi làm xét nghiệm.
+ Kích thước bất thường của các tế bào máu khiến máy đếm nhầm.
+ Do bụi bẩn trong máu hay trong hóa chất, đường ống xét nghiệm.
+ Mảnh vỡ của hồng cầu có thể làm máy đếm nhầm sang tiểu cầu.
- Một xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu riêng lẻ chưa thể đủ để kết luận một bệnh do đó chúng ta nên tiến hành xét nghiệm này kèm theo một số xét nghiệm khác như:
+ Xét nghiệm sinh hóa thường quy: định lượng glucose máu, định lượng ure và creatinin máu, định lượng cholesterol và triglycerid máu, đo hoạt độ các men gan (AST, ALT, GGT).
+ Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.
+ Xét nghiệm các yếu tố đông máu.
Để có một kết quả chính xác và tin cậy nhất các bạn cần lưu ý rằng nên chọn nơi uy tín để làm xét nghiệm. Đến với Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC với đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao nhiều năm kinh nghiệm, trang thiết bị tiên tiến hiện đại sẽ cho kết quả xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu chính xác và những lời khuyên đúng đắn nhất về tình trạng sức khỏe của bạn. Bệnh viện MEDLATEC đã và đang tiếp nhận bảo lãnh viện phí cho các khách hàng có thẻ bảo hiểm của 33 công ty bảo hiểm, đại diện là một số công ty sau:
-
Công ty dịch vụ Nam Á (SAS).
-
Bảo hiểm nhân thọ Prudential.
-
Bảo hiểm nhân thọ FWD.
-
Bảo hiểm quân đội MIC.
-
Bảo hiểm Xuân Thành.
-
Công ty Bảo An Khang.
-
Công ty Athena Global Consulting.
-
Sime darby Health Care.
-
Bảo hiểm Bảo Việt.
-
Bảo hiểm nhân thọ Hanwha Life.
-
Bảo hiểm bưu điện PTI
Danh sách bảo lãnh viện phí tại MEDLATEC
Hiện tại MEDLATEC triển khai dịch vụ bảo lãnh viện phí tại 2 cơ sở:
- Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội.
- Phòng khám Đa khoa MEDLATEC: 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội.
Liên hệ với Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC theo số điện thoại 1900 56 56 56 hoặc đến các cơ sở gần nhất để được tư vấn và giải đáp thắc mắc kỹ hơn.