- Bệnh lậu là bệnh lây truyền qua đường tình dục hay gặp. Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi, triệu chứng thường thấy ở nam giới hơn là nữ giới.
Biểu hiện chủ yếu ở bộ phận sinh dục, cũng có thể ở các vị trí khác như họng, hậu môn.
Bệnh có thể phối hợp với một số tác nhân khác như Chlamydia trachomatis.
Hình ảnh song cầu Gram (-) gây bệnh lậu.
- Bệnh do song cầu Gram (-) có tên là Neisseria gonorrhoeae gây nên.
2. Cách lây truyền
- Phần lớn lây truyền qua quan hệ tình dục với người bị bệnh.
- Một số ít do dùng chung chậu, khăn hoặc qua quần áo nhiễm lậu cầu khuẩn.
- Mẹ mắc lậu nếu không được điều trị có thể gây viêm kết mạc mắt do lậu cho trẻ sơ sinh.
3. Biểu hiện lâm sàng
3.1. Nam giới
3.1.1. Lậu cấp
- Thời kỳ ủ bệnh trung bình 3-5 ngày, thời gian này không có triệu chứng gì nhưng vẫn có khả năng lây lan cho người khác.
- Triệu chứng lâm sàng:
+ Sớm nhất là cảm giác khó chịu dọc niệu đạo, kèm đái rắt.
+ Nhiều mủ, đái ra mủ.
+ Đái buốt, đái rắt.
- Khám miệng sáo, quy đầu viêm đỏ, có mủ chảy ra tự nhiên hoặc chảy ra khi vuốt dọc từ gốc dương vật.
- Toàn thân có thể sốt, mệt mỏi.
3.1.2. Lậu mạn
- Thường do lậu cấp không được điều trị hoặc điều trị không đúng.
- Biểu hiện lâm sàng thường khó nhận biết hơn, tuy nhiên, có thể thấy các triệu chứng:
+ Đái ra mủ chỉ thấy vào buổi sáng, gọi là “giọt mủ ban mai”.
+ Đái buốt không rõ ràng, bệnh nhân có cảm giác nóng rát dọc niệu đạo sau.
+ Có thể có các biến chứng như áp xe, viêm tiền liệt tuyến, viêm túi tinh,…
3.2. Nữ giới
3.2.1. Lậu cấp
Thời kỳ ủ bệnh trung bình 5-7 ngày, biểu hiện lâm sàng thường âm thầm không rõ ràng, khám bộ phận sinh dục thấy:
- Mủ ở âm hộ;
- Lỗ niệu đạo viêm đỏ;
- Các lỗ tuyến Skène, Bartholin đỏ;
- Cổ tử cung viêm đỏ có mủ nhầy.
3.2.2. Lậu mạn
Ít có triệu chứng, ra “khí hư” giống bất cứ viêm nhiễm nào ở bộ phận sinh dục. Tuy nhiên, có thể dẫn đến nhiều biến chứng như viêm niêm mạc tử cung, áp xe phần phụ hai bên, viêm cổ tử cung lộ tuyến, viêm tắc vòi trứng.
3.3. Lậu ở một số vị trí khác
Viêm âm hộ do lậu ở nữ.
- Lậu ở họng, hầu: do quan hệ sinh dục – miệng
+ Biểu hiện lâm sàng là đau họng, ngứa họng.
+ Khám thấy họng đỏ, viêm họng mãn, có thể kèm giả mạc.
- Lậu hậu môn – trực tràng:
+ Ở nam do quan hệ sinh dục hậu môn.
+ Ở nữ do quan hệ tình dục qua hậu môn hoặc do mủ chảy từ âm hộ xuống hậu môn.
+ Biểu hiện lâm sàng: Bệnh nhân mót rặn, buồn đi ngoài liên tục, lúc đầu còn có phân, sau đó chỉ ra chất nhầy hoặc không có gì.
- Lậu mắt:
+ Lậu mắt ở trẻ sơ sinh: bệnh thường xuất hiện sau đẻ từ 1-3 ngày. Có thể bị 1 hoặc cả hai mắt, mắt sưng nề không mở được, có rất nhiều mủ từ mắt chảy ra, kết mạc, giác mạc viêm đỏ và loét.
+ Lậu mắt ở người lớn: có thể do dùng chung khăn, chậu rửa mặt với người bị nhiễm lậu hoặc do chính bệnh nhân gây ra (đi tiểu không rửa tay sạch). + Biểu hiện viêm kết mạc, giác mạc có mủ, mắt sưng nề.
- Viêm âm hộ do lậu:
+ Có thể gặp ở trẻ gái bị cưỡng dâm, gặp ở bé gái bò lê la dưới đất, hay do dùng chung khăn, chậu với người bị nhiễm lậu khi vệ sinh bộ phận sinh dục.
+ Biểu hiện âm hộ viêm đỏ, có mủ vàng xanh kèm theo đái buốt.
4. Biến chứng bệnh lậu
4.1. Nam giới
Nam giới bị bệnh lậu có thể gây ra nhiều biến chứng - Ảnh minh họa.
- Xơ hóa và hẹp niệu đạo.
- Áp xe tuyến Littre.
- Viêm tiền liệt tuyến.
- Viêm túi tinh.
- Viêm mào tinh hoàn và tinh hoàn.
4.2. Nữ giới
- Áp xe tuyến Skene, tuyến Bartholin.
- Viêm cổ tử cung lộ tuyến.
- Viêm niêm mạc tử cung.
- Viêm phần phụ, áp xe phần phụ hai bên: Sốt 38-390C, đau hai hố chậu, tiến triển mãn tính gây xơ hóa hẹp vời trứng dẫn tới vô sinh hoặc chửa ngoài tử cung.
4.3. Biến chứng ở cả 2 giới
- Viêm kết mạc - giác mạc.
- Vô sinh.
- Viêm tiết niệu ngược dòng, bàng quang, viêm bàng quang, thận và bể thận.
- Nhiễm lậu lan tỏa: Viêm ngoại tâm mạc, nội tâm mạc, viêm gan, viêm khớp.
5. Chẩn đoán
- Nhuộm Gram thấy song cầu Gram “âm” trong bạch cầu đa nhân trung tính.
- PCR lậu dương tính.
- Nuôi cấy, làm kháng sinh đồ.
- Ngoài những xét nghiệm để chẩn đoàn bệnh nên làm thêm những bệnh lây truyền qua đường tình dục khác như HIV, viêm gan B, viêm gan C, HPV định tính, định type...
- Siêu âm, nội soi CTC... để tìm biến chứng.
6. Nguyên tắc điều trị
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
- Điều trị sớm.
- Điều trị đúng phác đồ (theo đơn của bác sỹ).
- Điều trị cả bạn tình.
- Tuân thủ chế độ điều trị: Không quan hệ tình dục, không làm việc nặng, tránh thức khuya, không uống rượu bia và các chất kích thích, không làm thủ thuật tiết niệu trong thời gian điều trị.
- Điều trị đồng thời Chlamydia.
7. Phòng bệnh
- Quan hệ tình dục an toàn.
- Chung thủy một vợ, một chồng.
- Không dùng chung đồ với người nhiễm lậu.